Học Bổng Ctdb Hcmus Là Bao Nhiêu Năm 1 Lần Nữa
Theo kế hoạch năm học 2023-2024 của Bộ GDĐT, thời gian kết thúc học kỳ I trước ngày 15/1, hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5. Như vậy, lịch nghỉ hè của học sinh đa số các tỉnh thàn có thể bắt đầu từ ngày 1/6, tùy vào thời gian bế giảng sớm hoặc muộn vào cuối tháng 5.
Lời kết cho cẩm nang chi phí du học Úc
Như vậy, giờ đây bạn có thể tự mình kiểm tra và so sánh về chi phí du học Úc 2020-2021 với các nước phát triển khác.
Từ đó, có thể tự đưa ra câu trả lời cho câu hỏi “Du học Úc bao nhiêu tiền?” rồi đấy.
WEB hân hạnh là người đồng hành, cố vấn cho bạn các thông tin khác nếu như bạn vẫn còn những thắc mắc cá nhân để tìm được lời giải đáp hợp lí nhất. Liên hệ tư vấn du học Úc ngay hôm nay!
WEB có liên kết chặc chẽ với nhiều trường đại học, cao đẳng, trung học uy tín trên toàn nước Úc.
Tại WEB, chúng tôi hiểu rằng có những kỳ hạn bạn cần ghi nhớ để không bỏ lỡ bất kỳ cơ hội nộp đơn vào trường.
Quý phụ huynh và học sinh quan tâm và còn thắc mắc về các vấn đề liên quan đến ngành học, trường học, du học các nước, học bổng, visa,… xin vui lòng để lại thông tin tại đây. Các chuyên viên của World Education Bridge sẽ liên hệ lại với quý khách trong thời gian sớm nhất
Thuê nhà trọ hoặc nhà khách
Ngoài ra, sinh viên cũng có thể lựa chọn ở trong khu nhà trọ hoặc nhà khách (motel).
Tại đây, mọi người sẽ sử dụng chung không gian cũng như những tiện nghi sinh hoạt tại phòng bếp, phòng tắm.
Chi phí dự trù: 185-440 AUD/năm
Bên cạnh học phí thì chi phí chi cho nhà ở chính là một phần lớn trong quá trình chi phí du học Úc 2020-2021, ảnh hưởng trực tiếp đến tổng chi và là một ẩn số của lời đáp “Du học Úc bao nhiêu tiền?”.
● Điện thoại, internet:$15 to $30 per week
● Bảo hiểm cho sinh viên (tùy thời gian học): khoảng 450 AUD
● Đi lại: các thành phố lớn tại Úc đều trang bị các phương tiện đi lại công cộng vì diện tích lớn của thành phố.
Thường thì tại Melbourne có áp dụng hình thức quẹt thẻ cho sinh viên với các mức giá trị khác nhau từ 250 AUD (loại nửa năm) đến 500 AUD (loại 1 năm).
Đối với sinh viên, bạn sẽ được hưởng những khoản ưu đãi khi sử dụng các loại phương tiện này. Hãy tham khảo với văn phòng sinh viên tại trường đại học về cách thức thực hiện dịch vụ sao cho có lợi nhất nhé.
Đơn vị tiền tệ được dùng trong bảng tham khảo trên là mệnh giá Đô-la Úc – AUD.
Dù bạn chọn theo hình thức nào, cũng hãy yên tâm rằng chất lượng nhà ở và điều kiện sinh hoạt tại Úc đều được đánh giá cao.
Úc cho phép du học sinh có thể đi làm bán thời gian để tăng thêm thu nhập và bổ sung lượng kiến thức bên ngoài cho mình. Bạn có thể kiếm từ 17 AUD/giờ làm trong tổng số tối đa 40 giờ/2 tuần thời gian học mà nước này quy định.
Chi phí du học Úc cho HSSV Việt Nam
Các khoản chi chủ yếu cho chi phí du học Úc bao gồm:
Cụ thể, các khoản chi từ 1 đến 4 sẽ là những điều quý phụ huynh và các bạn hssv Việt Nam cần quan tâm để chi trả trước khi lên đường du học.
Úc quy định tất cả du học sinh đều phải đóng học phí vào đầu học kỳ và một số lệ phí phụ (thư viện, phòng thí nghiệm, phí tham gia hội sinh viên, phí tham gia sử dụng các phòng tập chức năng thể thao, chi phí sách vở, văn phòng phẩm…).
Các loại học phí du học Úc 2020-2021 này đều có hạn mức thay đổi tùy thuộc vào trường lớp, khóa học mà bạn đăng kí.
Tùy theo cơ sở đăng kí mà sẽ có những mốc thời gian để bạn đóng tiền và hình thức đóng tiền cho cơ sở khác nhau.
Vì vậy, WEB chỉ đưa ra mức tham khảo trên mặt bằng chung cho các bạn hssvn Việt Nam chúng ta dễ hình dung.
Đơn vị tiền tệ được dùng trong bảng tham khảo trên là mệnh giá Đô-la Úc – AUD.
Ngoài học phí ra, bạn cần chuẩn bị một khoản chi cho việc xin visa du học Úc cho lãnh sự quán.
Cụ thể, phí xin visa Úc cho HSSV Việt Nam khi bạn nộp đơn xin đi du học là 9.977.000VND
Tùy vào dịch vụ phòng khám được chỉ định, phí khám sức khỏe sẽ dao động từ 2.000.000VND – 2.500.000VND.
Xin lưu ý, cơ sở dịch vụ phòng khám cho việc xin visa du học phải được chỉ định của lãnh sự quán Úc tại Việt Nam.
Bảo hiểm Y tế Du học sinh – OSHC (Overseas Student Health Cover) là yêu cầu bắt buộc đối với tất cả học sinh quốc tế tại Úc.
Du học sinh phải có bảo hiểm này trước khi lên đường du học Úc và phải duy trì trong suốt khoảng thời gian học tập và sinh sống ở đất nước này.
Tùy vào nhà cung cấp dịch vụ OSHC cũng như thời gian bạn học tập tại Úc mà chi phí bảo hiểm y tế sẽ khác nhau.
Để tìm hiểu thêm về các dịch vụ khám sức khỏe và bảo hiểm y tế OSHC cho du học sinh Việt Nam, các bạn HSSV và quý phụ huynh có thể liên hệ chuyên viên tư vấn Úc để được giải đáp mọi thắc mắc.
Ở bất kì nơi đâu cũng vậy, các mức chi phí nhà ở sẽ khác nhau tùy vào vùng địa lí mà bạn chọn để sinh sống và học tập. Úc cũng không ngoại lệ.
Mức sống tại trung tâm thành phố Melbourne hay Sydney đều cao hơn những vùng khác như Brisbane, Adelaide, Canberra, Perth, Hobart và Darwin, vì đây đều là những khu vực phát triển bậc nhất tại Úc.
Tuy nhiên, phần lớn chi phí nhà ở Úc phụ thuộc vào sự lựa chọn của bạn về hình thức nhà ở và việc bạn lập kế hoạch chi tiêu như thế nào.
Cụ thể, sau đây là những sự lựa chọn nhà ở phổ biến khi du học Úc 2020-2021.
Đơn vị tiền tệ được dùng trong bảng tham khảo trên là mệnh giá Đô-la Úc – AUD.
Nếu bạn chọn theo học các khóa học ngắn hạn, bạn có thể chọn cách ở chung nhà với những người dân bản xứ.
Cách làm này là cách nhanh nhất và tự nhiên nhất để bạn có thể hòa nhập, tìm hiểu về văn hóa lối sống của người Úc. Ngoài ra, cũng có thêm chi phí bữa ăn nếu bạn chọn hình thức ăn chung với chủ nhà.
Danh sách của những người dân luôn sẵn lòng cho bạn thuê phòng có tại trường mà bạn đăng kí theo học.
Thuê nhà lớn và chọn ở chung cùng với những người bạn của mình tại trường đại học Úc cũng là một phương án phổ biến.
Cũng khá giống ở Việt Nam, khi thuê nhà bạn cũng cần phải đặt tiền cọc trước 1 tháng và phải trả trước tiền thuê nhà trong tháng đó.
Thường thì khi chuyển đến sống theo hình thức này, các vật dụng sinh hoạt trong nhà bạn đều cần phải tự mua và chuẩn bị.
Chi phí dự trù: 95-215 AUD/tuần
Đăng kí ở ký túc xá trong trường Đại học hoặc khu vực gần trường là một lựa chọn nữa cho các bạn du học sinh.
Bạn có thể đăng kí một chỗ cho mình thông qua Internet hoặc các bảng thông tin tại trường đại học.
Chi phí dự trù: 11,000-22,000 AUD/năm
Lịch nghỉ hè của học sinh 63 tỉnh thành năm 2024 và thời gian kết thúc năm học, phụ huynh và học sinh có thể tham khảo ở đây:
Lịch nghỉ hè 2024, ngày kết thúc năm học
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Mầm non và Tiểu học tổng kết năm học từ 23 đến 25/5
THCS và THPT, GDTX tổng kết năm học từ 25 đến 28/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Thời gian tổng kết năm học của các cấp học từ 27/5 đến 31/5.
Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, ngày kết thúc năm học trước 31/5.
Kết thúc năm học từ ngày 24/5 đến 31/5.
Kết thúc học kỳ II ngày 25/5. Tổng kết năm học trước 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Các trường tổ chức tổng kết năm học sau ngày hoàn thành kế hoạch giáo dục và trước ngày 31/5.
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Hoàn thành học kỳ II ngày 18/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Tất cả các cấp học kết thúc năm học vào ngày 31/5, nghỉ hè sau mốc thời gian này.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học các cấp học là từ ngày 26-31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Hoàn thành học kỳ II trước 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Hoàn thành kỳ 2 đối với các cấp học vào 18/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học là trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Tổng kết năm học từ ngày 25 đến 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Bế giảng năm học của giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên từ ngày 25/5 đến 30/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Hoàn thành học kỳ II ngày 18/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Từ ngày 27 đến 30/5 cơ sở giáo dục nào hoàn thành kế hoạc năm học thì tổ chức bế giảng.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Lịch nghỉ hè (sau thời gian kết thúc năm học)
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Đối với học sinh mầm non, tiểu học: Từ ngày 25 đến 26/5/2023. Đối với học sinh THCS, THPT: từ ngày 25-27/5/ 2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học: Học sinh mầm non, tiểu học: 30/5/2023; học sinh THPT, THCS: 25/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023
Ngày kết thúc năm học: Học sinh mầm non: 26/5/2023; tiểu học: 19/5/2023; các cấp còn lại: 31/5/2023.
Các cấp học kết thúc và tổ chức tổng kết năm học 2022 - 2023 trước ngày 28/5/2023. Trong trường hợp đặc biệt, các cấp học kết thúc và tổ chức tổng kết năm học 2022- 2023 trước ngày 15/6/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Các trường tổ chức tổng kết năm học sau ngày hoàn thành kế hoạch giáo dục và trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Tổng kết năm học: Học sinh mầm non và tiểu học từ ngày 23-31/5/2023. Học sinh THCS, THPT: 29/5/2023 đến 31/5/2023
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Thời gian kết thúc năm học: Học sinh mầm non: 26/5/2023; học sinh các cấp còn lại: 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học là ngày 25/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31.5.2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học: Học sinh mầm non: 26/5/2023; học sinh các cấp còn lại: 27/5/2023
Ngày bế giảng năm học 22-26/5/2023
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Thời gian kết thúc năm học: Các cấp học trên địa bàn tỉnh kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học là trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Tổng kết năm học: Học sinh mầm non và tiểu học từ ngày 23-31/5/2023; học sinh THCS, THPT: 29/5/2023 đến 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Bế giảng năm học của giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên từ ngày 25/5/2023 đến 30/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học ngày 30/5/2023.
Ngày kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học: Chậm nhất là ngày 30/5/2023.
Ngày kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2023.
Ngày bế giảng năm học: Học sinh mầm non: 15/5/2023; học sinh các cấp còn lại: 26/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Đối với mầm non, kết thúc năm học 2022-2023 trước ngày 28/5/2023. Đối với tiểu học, tổng kết năm học và xét hoàn thành chương trình tiểu học từ ngày 27/5/2023 đến trước ngày 31/5/2023; đối với THCS, THPT: kết thúc năm học 2022-2023 trước ngày 28/5/2023.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.