Xkld Cộng Hòa Séc 2022 Là Gì Tiếng Việt Pdf
Ngôn ngữ chính của tiếng Séc là ngôn ngữ Séc hay còn là tiếng Tiệp, thuộc cùng nhóm ngôn ngữ với tiếng Slovak, tiếng Ba Lan, tiếng Nga và tiếng Croatia.
Một số phương pháp học tiếng Czech hiệu quả
Dưới đây là một số cách giúp bạn học tốt tiếng Tiệp:
Ví dụ: “Tôi” tiếng Séc là “du”, “Bạn” là “des”. Ta có “tôi đi” là “jdu”, “tôi không đi” là “pujdu”, suy ra “bạn đi” là “jdes” và “bạn không đi” là “pujades”.
Xem phim, đọc báo, nghe nhạc bằng tiếng Séc, rèn luyện sử dụng tiếng Séc trở thành 1 thói quen và là một điều tất yếu trong cuộc sống của mình.
Gặp gỡ người bản xứ, luyện tập giao tiếp, nói chuyện để hiểu thêm và phát âm chuẩn hơn.
HỌC TIẾNG SÉC CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
Tiếng Séc dùng ký tự Latinh cộng với các chữ có dấu: Á Č Ď É Ě Í Ň Ó Ř Š Ť Ú Ů Ý Ž (á č ď é ě í ň ó ř š ť ú ů ý ž) và một chữ ghép: ch.
Chữ ě & ů không bao giờ nằm ở đầu từ vì chữ ě làm mềm (iotation) chữ cái đứng trước nó & chữ ů dùng để kéo dài chữ u khi đọc (đọc [u:]). Nếu viết đầu từ, chữ ů được viết như ú.
Ngoại lệ - chữ ú cũng có thể nằm giữa từ: ví dụ - neúplný, zúčastnit se,... Trong trường hợp này chữ ú thường nằm sau tiền tố - úplný x neúplný, účastnit se x zúčastnit se,...).
Tiếng Séc có 7 cách & 3 thời (thời hiện tại, thời quá khứ và tương lai).
Danh từ, tính từ, đại từ và số tiếng Séc đều được chia theo 7 cách tiếng Séc:
Cách 1 - Nominativ [Kdo? Co?]: thường được dùng để trả lời cho những câu hỏi đơn giản, gặp hàng ngày như “Tôi là ai”, “Tôi đang ở đâu”, “Bạn đang ở đâu”...
Cách 2 - Genitiv [(bez) Koho? Čeho?]: Là sở hữu cách thường được dùng trong các câu như: “Của ai”, “thuộc về ai”...
Cách 3 - Dativ [(ke) Komu? (k) Čemu?]: Được sử dụng khi mang ý nghĩa cho ai thứ gì đó như trả lời các câu hỏi “Cho ai cái gì”, “Tặng ai cái gì”...
Cách 4 - Akkusativ [(vidím) Koho? Co?]: được dùng nhiều nhất trong tiếng Tiệp giao tiếp hằng ngày, trả lời cho câu hỏi “Cái gì”.
Cách 5 - Vokativ [(oslovujeme, voláme)]: dùng trong xưng hô.
Cách 6 - Lokál [O kom? O čem?]: dùng trong những câu xác nhận vị trí.
Cách 7 - Instrumentál [S kým? S čím?]: để trả lời câu hỏi về phương thức.
Động từ tiếng Séc chia theo ngôi:
Số ít: já, ty, on, ona, ono (tôi, bạn, anh ấy, chị ấy, nó).
Số nhiều: my, vy, oni, ony, ona (chúng tôi, các bạn, chúng).
Phó từ (příslovce), giới từ (předložka), liên từ (spojka), tiểu từ (částice) và thán từ (citoslovce) không đổi đuôi.
Danh từ tiếng Séc chia giới tính (giống đực, giống cái và giống trung):
Danh từ giống đức kết thúc bằng các phụ âm cứng: d, t, n, m.
Danh từ giống cái đuôi sẽ là: a, st, e.
Danh từ giống trung là các từ còn lại, kết thúc bằng í, e, o và um.
HỌC TIẾNG SÉC CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
Tiếng Séc dùng ký tự Latinh cộng với các chữ có dấu: Á Č Ď É Ě Í Ň Ó Ř Š Ť Ú Ů Ý Ž (á č ď é ě í ň ó ř š ť ú ů ý ž) và một chữ ghép: ch.
Chữ ě & ů không bao giờ nằm ở đầu từ vì chữ ě làm mềm (iotation) chữ cái đứng trước nó & chữ ů dùng để kéo dài chữ u khi đọc (đọc [u:]). Nếu viết đầu từ, chữ ů được viết như ú.
Ngoại lệ - chữ ú cũng có thể nằm giữa từ: ví dụ - neúplný, zúčastnit se,... Trong trường hợp này chữ ú thường nằm sau tiền tố - úplný x neúplný, účastnit se x zúčastnit se,...).
Tiếng Séc có 7 cách & 3 thời (thời hiện tại, thời quá khứ và tương lai).
Danh từ, tính từ, đại từ và số tiếng Séc đều được chia theo 7 cách tiếng Séc:
Cách 1 - Nominativ [Kdo? Co?]: thường được dùng để trả lời cho những câu hỏi đơn giản, gặp hàng ngày như “Tôi là ai”, “Tôi đang ở đâu”, “Bạn đang ở đâu”...
Cách 2 - Genitiv [(bez) Koho? Čeho?]: Là sở hữu cách thường được dùng trong các câu như: “Của ai”, “thuộc về ai”...
Cách 3 - Dativ [(ke) Komu? (k) Čemu?]: Được sử dụng khi mang ý nghĩa cho ai thứ gì đó như trả lời các câu hỏi “Cho ai cái gì”, “Tặng ai cái gì”...
Cách 4 - Akkusativ [(vidím) Koho? Co?]: được dùng nhiều nhất trong tiếng Tiệp giao tiếp hằng ngày, trả lời cho câu hỏi “Cái gì”.
Cách 5 - Vokativ [(oslovujeme, voláme)]: dùng trong xưng hô.
Cách 6 - Lokál [O kom? O čem?]: dùng trong những câu xác nhận vị trí.
Cách 7 - Instrumentál [S kým? S čím?]: để trả lời câu hỏi về phương thức.
Động từ tiếng Séc chia theo ngôi:
Số ít: já, ty, on, ona, ono (tôi, bạn, anh ấy, chị ấy, nó).
Số nhiều: my, vy, oni, ony, ona (chúng tôi, các bạn, chúng).
Phó từ (příslovce), giới từ (předložka), liên từ (spojka), tiểu từ (částice) và thán từ (citoslovce) không đổi đuôi.
Danh từ tiếng Séc chia giới tính (giống đực, giống cái và giống trung):
Danh từ giống đức kết thúc bằng các phụ âm cứng: d, t, n, m.
Danh từ giống cái đuôi sẽ là: a, st, e.
Danh từ giống trung là các từ còn lại, kết thúc bằng í, e, o và um.
Một số phương pháp học tiếng Czech hiệu quả
Dưới đây là một số cách giúp bạn học tốt tiếng Tiệp:
Ví dụ: “Tôi” tiếng Séc là “du”, “Bạn” là “des”. Ta có “tôi đi” là “jdu”, “tôi không đi” là “pujdu”, suy ra “bạn đi” là “jdes” và “bạn không đi” là “pujades”.
Xem phim, đọc báo, nghe nhạc bằng tiếng Séc, rèn luyện sử dụng tiếng Séc trở thành 1 thói quen và là một điều tất yếu trong cuộc sống của mình.
Gặp gỡ người bản xứ, luyện tập giao tiếp, nói chuyện để hiểu thêm và phát âm chuẩn hơn.
NGƯỜI SÉC CÓ NÓI TIẾNG ANH KHÔNG?
Tiếng Séc được sử dụng bởi 96% dân số ở Cộng hòa Séc, nhưng ở các thành phố lớn hơn, bạn cũng có thể giao tiếp tiếng Anh với người Séc một cách tương đối dễ dàng. Ngoài tiếng Anh, thế hệ người Séc cũ có thể nói tiếng Nga, tiếng Đức và Cộng hòa Séc nói tiếng Việt.
Tiếng Pháp, Ý, Tây Ban Nha không được sử dụng rộng rãi ở Séc.
MayPhienDich.Com vừa chia sẻ “Người Séc nói tiếng gì?”. Hi vọng qua bài viết các bạn đã biết được nhiều thông tin hữu ích về tiếng Séc - ngôn ngữ chính của đất nước Cộng hòa Séc.
Ngày đăng: 19/02/2024 / Ngày cập nhật: 19/02/2024 - Lượt xem: 127
Séc tên chính thức là Cộng hòa Séc là quốc gia nội lục thuộc khu vực trung Âu được tách ra từ đất nước Tiệp Khắc cũ. CH Séc gia nhập NATO năm 1999 và trở thành thành viên Liên minh châu Âu từ năm 2004. Quá trình hình thành đất nước này chịu nhiều ảnh hưởng từ Áo-Hung, Slovakia và Tiệp Khắc. Vậy hàng triệu người Cộng hòa Séc nói tiếng gì? Trong bài viết này Máy Phiên Dịch . Com sẽ giải đáp ngôn ngữ chính thức được sử dụng phổ biến trong khu vực quốc gia Séc là gì?
CH Séc nói tiếng gì? Tiếng Séc (čeština) hay còn được gọi là tiếng Tiệp Khắc, tiếng Czech là ngôn ngữ chính thức được nói bởi hầu hết người dân Séc sống tại Cộng hòa Séc & trên toàn thế giới (như: Hoa Kỳ, Canada, Áo Đức, Croatia, Serbia, Việt Nam, Nga và Slovakia khoảng 12 triệu người).
Trước đây, tiếng Séc được biết đến với tên gọi là Bohemia, là ngôn ngữ thuộc hệ ngôn ngữ Ấn-Âu, nhánh phía Tây của các ngôn ngữ Slav, cùng với tiếng Slovak, Ba Lan, Pomeran (đã bị mai một) & Serb Lugic. Tiếng Séc gần gũi với tiếng Slovak và một mức độ thấp hơn với tiếng Ba Lan. Vì vậy, phần lớn người Séc và Slovak không quá khó khăn để hiểu được nhau bởi cả 2 nước đã sống cùng nhau như Tiệp Khắc từ năm 1918 đến Cách mạng Nhung.
Tiếng Cộng Hòa Séc có từ ngay trước đầu thế kỷ 11, khi nó bắt đầu tách khỏi ngôn ngữ gốc tiếng Slavonic cổ, nơi tìm thấy những dấu hiệu ban đầu về sự tồn tại của nó. Do đó, tiếng Séc được chấp nhận rộng rãi và các nhà sử học bây giờ coi tiếng Séc như ngôn ngữ tài liệu.
Đến khi thời Trung cổ tiến triển, tiếng Séc trở thành 1 ngôn ngữ khá phức tạp, có nhiều thể loại. Chưa được bao lâu, ngôn ngữ này bắt đầu lan rộng ra bên ngoài lãnh thổ quốc gia, đặc biệt là phổ biến ở Thượng Silesia & Hungary.
Một vài câu giao tiếp tiếng Séc cơ bản:
Chúc ngủ ngon – Dobrou noc – (dobroh nots)
Tạm biệt – Nashledanou – (nas-klehdanoh)
Cảm ơn bạn – Dekuji – (dyekooyi)
Có / Không – Ano / Ne – (ano / ne)
Xin lỗi – Prominte – (quảng cáo)
Tên tôi là – Jmenuji se… – (ymeenooye se)
Bao lâu? – Jak dlouho? – (yak dloh-ho)
Ở đâu … ? – Kde je…? – (bạn ơi)
Tôi muốn… – Chtel bych… – (khtyel bikh)
Tôi không hiểu – Nerozumim – (nerozoomeem)
Mấy giờ rồi? – Kolik je hodin? (kolik ye hodeen)
Tôi có thể có một…? – Mohl (a) tạm biệt…? – (mo-hla
Bạn khỏe không? – Jak se bạn đời? – (yak-se mah-te?)
Bạn có nói tiếng Anh không? – Mluvite anglicky? (mlu-veete
Hóa đơn, xin vui lòng. – Prosim, ucet. – (có vẻ như oo-chet)
Nữ phục vụ! – slcno – (không-không)
Phục vụ nam! – pane vrchni – (pane vrkh-nyee!)
Từ “robot” bắt nguồn từ tiếng Séc, thuở ban đầu từ này mang nghĩa là công việc cực nhọc, vất vả.
Các tháng trong tiếng Séc có nguồn gốc từ “thời tiết” và “sự thay đổi theo mùa trong năm”. (Tháng Một - leden lấy từ từ “led” nghĩa là “băng”, tháng Sáu - "červen" lấy từ từ "červený" nghĩa là màu đỏ do trái cây chuyển sang màu đỏ vào mùa này).
Có vô số từ tiếng Séc không có nguyên âm nà, như “krb” - nghĩa “lò sưởi” và “prst” - nghĩa “ngón tay”.
Tiếng Séc sử dụng ký tự Latinh nhưng không giống tiếng Anh, tiếng Tiệp có thêm các dấu. Do đó, các nhà ngôn ngữ học đánh giá Séc là một ngôn ngữ khá khó học.
Theo chị Châu Praha (hơn 6 năm ở Séc và viết Blog về du học Séc), tiếng Séc “khó” nhưng để đạt được trình độ A1 - B1 (sơ cấp, trung cấp), giao tiếp cơ bản, đọc báo, gọi điện thoại, order thì hoàn toàn làm được sau 2 năm. Tùy vào động lực, quyết tâm học tiếng Séc có người học nhanh hơn hoặc chậm hơn chứ tài năng không giải quyết được quá nhiều.
So với người Việt, người Nga, Ukraina, Ba Lan, Slovakia, hay các nước Balkan có lợi thế học tiếng Séc hơn bởi ngôn ngữ này thuộc dòng họ ngôn ngữ Slavic.