Năm lớp 12, mẹ nói tính cách tôi không phù hợp làm kinh doanh, chiều cao chỉ 1m50 thì nên học sư phạm. Tôi ngoan ngoãn nghe theo.

Điều kiện tham gia thi chứng chỉ Kaigo tại Nhật

Điều kiện tham gia thi chứng chỉ Kaigo tiếng Nhật là gì? Để tham gia thi chứng chỉ Kaigo quốc gia tại Nhật Bản, mọi ứng viên cần đáp ứng đủ những điều kiện sau đây:

– Về chiều cao: Nữ từ 1m45 trở lên và nam từ 1m55 trở lên.

– Về cân nặng: Nữ từ 45kg và nam từ 55kg.

– Các ứng viên có ý định sang Nhật làm Kaigo đều không được phép có hình xăm trên người. Trong trường hợp đã xăm hình trước đó, các ứng viên sẽ phải cam kết xóa hình xăm trước khi xuất cảnh.

– Có tấm lòng nhân ái và niềm yêu thích đối với công việc chăm sóc người già.

– Cẩn thận, tỉ mỉ và quan trọng là trung thực.

– Nhiệt tình và trách nhiệm cao khi làm việc.

– Có khả năng trò chuyện và bầu bạn với người cao tuổi.

Đối với phần thi thực hành

Các ứng viên đã hoàn thành phần thi viết sẽ được thông báo thời gian của phần thi thực hành. Nội dung thi bao gồm các kỹ năng chuyên môn có liên quan trực tiếp đến công việc chăm sóc sức khỏe dài hạn.

Tokutei Kaigo là chương trình đánh giá năng lực chuyên môn và ngoại ngữ của người lao động Kaigo tại Nhật Bản.

Chương trình Tokutei Kaigo phù hợp với những ứng viên có ý định tiếp tục trau dồi kinh nghiệm cũng như kiến thức liên quan đến điều dưỡng. Khi tham gia kỳ thi Tokutei Kaigo, họ sẽ có cơ hội nâng cao kỹ năng làm việc và tích lũy về tài chính với thời gian làm việc được gia hạn thêm là 5 năm.

Sau khi hoàn thành chương trình Tokutei Kaigo, các ứng viên đã trang bị đủ kiến thức và chuyên môn, tự tin tham gia kỳ thi chứng chỉ Kaigo tiếng Nhật để tiếp tục làm việc như người bản xứ tại Nhật Bản và có thể tự xin việc mà không cần sự quản lý của công ty.

Chương trình Tokutei Kaigo gồm 2 phần thi:

Điều kiện về kinh nghiệm làm việc: Các ứng viên cần làm Kaigo ít nhất 3 năm mới có đủ tiêu chuẩn để tham gia kỳ thi chứng chỉ Kaigo tiếng Nhật.

Cụ thể, điều kiện về kinh nghiệm làm việc được trình bày chi tiết như sau:

– Ứng viên có từ 3 năm kinh nghiệm trở lên (tương đương với số ngày làm việc thực tế là 540 ngày trở lên) trong việc chăm sóc người cao tuổi và hoàn thành khóa đào tạo thực hành về chuyên môn.

– Ứng viên đã làm nghề điều dưỡng ít nhất 3 năm (tương đương với số ngày làm việc thực tế là 540 ngày trở lên), tham gia các khóa học đào tạo cơ bản dài hạn và khóa học hút đờm.

– Ứng viên đạt chứng nhận đã làm công việc chăm sóc điều dưỡng tại nước của mình.

– Ứng viên làm điều dưỡng chăm sóc dài hạn theo Hiệp định Đối tác Kinh tế (EPA) trong khoảng thời gian 3 năm trở lên (tương đương với số ngày làm việc thực tế là 540 ngày trở lên).

Nếu bạn đã hoàn thành chương trình Thực tập sinh Kaigo với thời gian diễn ra tối đa là 2 năm 11 tháng thì có thể tiếp tục làm việc từ 1 đến 2 tháng để tích lũy đủ 3 năm kinh nghiệm rồi sau đó đăng ký thi chứng chỉ quốc gia Kaigo ở Nhật.

Nếu bạn chưa đủ tự tin vào khả năng tiếng Nhật của mình và muốn trau dồi thêm về ngoại ngữ cũng như kiến thức, kinh nghiệm thì việc chuyển sang chương trình Tokutei Kaigo (kỹ năng đặc định Kaigo) là một lựa chọn phù hợp với bạn. Khi chuyển sang chương trình này, bạn sẽ được xem như người lao động có tay nghề. Mức thu nhập nhờ đó cũng sẽ tăng lên cao hơn so với quá trình tham gia chương trình Thực tập sinh Kaigo.

Cơ hội nghề nghiệp ngành Kaigo tại Nhật

Cơ hội nghề nghiệp của những ứng viên đạt chứng chỉ Kaigo tiếng Nhật là gì? Để giải đáp thắc mắc này, chúng ta cùng nhìn vào thực trạng thiếu hụt nhân lực trong ngành Kaigo vì tốc độ già hóa dân số của Nhật Bản ngày càng tăng.

Vì vậy, đây chính là cơ hội “vàng” cho các bạn trẻ Việt Nam – những người có niềm yêu thích đối với công việc giúp đỡ và chăm sóc mọi người, đặc biệt là các bạn đã từng tham gia chương trình đào tạo về điều dưỡng và hộ lý.

Chế độ phúc lợi mà các thực tập sinh ngành Kaigo ở mức cao so với mặt bằng chung, có cơ hội làm việc ở các cơ sở chăm sóc người cao tuổi sạch sẽ, khang trang và được trang bị những thiết bị chăm sóc hiện đại.

Mức lương cơ bản của nghề Kaigo hiện tại dao động trong khoảng 25 – 35 triệu đồng mỗi tháng. Đây là mức lương mong muốn của nhiều người lao động tại Nhật Bản, cao gấp 4 đến 5 lần so với những sinh viên Việt Nam mới ra trường thuộc ngành điều dưỡng và hộ lý. Nếu đạt chứng chỉ nghề của Nhật cấp quốc gia thì mức thu nhập có thể lên đến 240000 yên (tương đương với gần 50 triệu đồng) chưa bao gồm phụ cấp.

Trên đây là bài viết tổng hợp về chứng chỉ Kaigo tiếng Nhật là gì cùng những thông tin bổ ích xoay quanh chứng chỉ và ngành Kaigo. Hy vọng bạn đọc đã được giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến Kaigo. Cập nhật thêm các thông tin về kỳ thi chứng chỉ tiếng Nhật nhanh nhất tại Edura.edu.vn.

Mô tả từ vựng trường học bằng tiếng Nhật, một số mẫu câu và ví dụ minh hoạ về trường học bằng tiếng Nhật.

Trường học dịch sang tiếng Nhật là 学校 (Gakkō).

Từ vựng liên quan đến trường học:

幼稚園 (youchien): trường mẫu giáo.

小学校 (shyougakkou): trường tiểu học.

中学校 (chyuugakkou): trường cấp 2.

公立学校 (kouristu gakkou): trường công lập.

私立学校 (siristu gakkou): trường tư thục.

洋裁(料理)学校 (yousai/ryouri gakkou): trường dạy may hoặc dạy nấu ăn.

専門学校 (senmon gakkou): trường nghề, trường kỹ thuật.

学校に通う (gakkou ni kayou): đi đến trường.

学校をさぼる (gakkou wo saboru): trốn học.

学校をやめる (gakkou wo yameru): nghỉ học, không học nữa.

学校を休む (gakkou wo yasumu): nghỉ học một ngày, giờ học nào đó.

子供を学校へやる (kodomo wo gakkou he yaru): cho con đến trường học.

学校医 (gakkoui): bác sĩ học đường, bác sĩ ở trường học.

学校教育 (gakkou kyouiku): giáo dục phổ thông, giáo dục trong trường học.

学内 (gakunai): trong trường học.

塾 (じゅく): trường dự bị, trường luyện thi (=進学塾:shingaku jyuku), trường học thêm (=補習塾:hoshyujyuku).

休校 (きゅうこう): trường đóng cửa, nghỉ.

(Giữ gìn trật tự trong trường học).

(Tin đồn đã lan khắp trong trường).

Gakkō wa watashi no daini no ie no yōna monodesu.

(Trường học được ví như là ngôi nhà thứ hai của em).

Bài viết trường học tiếng Nhật là gì được soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Du học tiếng Nhật là ryūgaku suru (留学する). Du học là việc đi học ở một nước khác với nước hiện tại của người học đang sinh sống, để bổ sung thêm kiến thức, ngành nghề.

Du học tiếng Nhật là ryūgaku suru (留学する). Du học là việc đi học ở một nước khác với nước hiện tại của người học đang sinh sống, để bổ sung thêm kiến thức, ngành nghề.

Một số từ vựng tiếng Nhật chủ đề du học.

Ryūgaku no hiyō (留学の費用): Chi phí đi du học.

Dipuroma (ディプロマ): Bằng tốt nghiệp.

Ryūgakusei e no adobaisu (留学生へのアドバイス): Tư vấn viên quốc tế.

Purofairu chōsa (プロファイル調査): Hồ sơ du học.

Một số câu ví dụ về chủ đề du học bằng tiếng Nhật.

Watashi no ane wa ryūgaku no tame no shōgakkin o ukemashita.

Chị tôi được nhận học bổng du học.

私はかつて家族の困難のためにフランスで勉強するという夢を捨てました。

Watashi wa katsute kazoku no kon'nan no tame ni furansu de benkyō suru to iu yume o sutemashita.

Tôi đã từng bỏ ước mơ du học Pháp vì gia đình khó khăn.

Kōkōsei no toki, chichi wa watashi o amerika ni ryūgaku sa sete kuremashita.

Khi tôi còn học Trung học, ba tôi đã gửi tôi đi du học ở Mỹ.

Bài viết du học tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Phần thi đánh giá tiếng Nhật ngành Kaigo

Sau khi hoàn thành phần thi đánh giá kỹ năng ngành Kaigo, các ứng viên sẽ trải qua phần thi tiếp theo để đánh giá tiếng Nhật ngành Kaigo. Đây là phần thi nhằm kiểm tra trình độ dùng ngôn ngữ chuyên ngành và khả năng giao tiếp bằng tiếng Nhật của các ứng viên. Nhiều người đánh giá phần thi này tương đối dễ thở so với phần thi đầu tiên nhưng lại có mức độ ứng dụng cao hơn.

– Hình thức: Thi trắc nghiệm thông qua máy tính.